Bên cạnh việc xem màu mạng gà đá thì cách xem ngày tốt để đi đá gà cũng là một phương pháp vô cùng cần thiết đối với mỗi sư kê để lựa chọn được thời điểm thích hợp nhất cho gà lên đá. Bài viết dưới đây là một số thông tin để người chơi tham khảo.
Chú ý, thời gian để chọn xem ngày đá gà chọi ở đây đều được tính theo âm lịch.
>>Chơi bài ăn tiền thật trên mạng tặng thưởng.
1. Xem ngày tốt để đi đá gà cựa sắt theo mùa
Mùa | Giai đoạn | Hành |
Xuân | 1/1 – 12/3 | Mộc |
Tứ Quý | 13/3 – hết tháng 3 | Thổ |
Hạ | 1/4 – 12/6 | Hỏa |
Tứ Quý | 13/6 – hết tháng 6 | Thổ |
Thu | 1/7 – 12/9 | Kim |
Tứ Quý | 13/9 – hết tháng 9 | Thổ |
Đông | 1/10 – 12/12 | Thủy |
Tứ Quý | 13/12 – hết tháng 12 | Thổ |
1 năm có 4 mùa, mỗi mùa lại đại diện cho một hành nhất định
- Mộc – mùa xuân
- Hoả – mùa hè
- Kim – mùa thu
- Thuỷ – mùa Đông
Ngoài ra, trong năm còn có một giai đoạn khác gọi là giai đoạn tứ quý ( theo ngày giờ trên bảng) tương ứng với hành thổ.

Xem ngày gà đá theo quan hệ màu gà với mùa
Dựa trên sự luân chuyển của các mùa, ta có thể nhìn thấy mối liên hệ giữa màu mạng/ màu lông gà chọi cùng với thời khắc có sự xung/ khắc ra sao.
Gà | Hành | Vượng | Tướng | Hưu | Tù | Từ |
Xám | Mộc | Xuân | Đông | Hạ | Tứ Quý | Thu |
Điều | Hỏa | Hạ | Xuân | Tứ Quý | Thu | Đông |
Ó vàng | Thổ | Tứ Quý | Hạ | Thu | Đông | Xuân |
Nhạn | Kim | Thu | Tứ Quý | Đông | Xuân | Hạ |
Ô | Thủy | Đông | Thu | Xuân | Hạ | Tứ Quý |
Ví dụ với con gà xám, với bảng trên đây, bạn có thể thấy gà chọi xám sẽ “vượng” và mùa xuân do nó mang hành mộc, tức là thời điểm này cho con xám đá là sẽ cực thịnh. Ngoài ra, nó cũng sẽ mạnh vào mùa đông. Vào mùa hạ thì cũng ổn định nhưng giai đoạn tứ quý sẽ không phát huy được và vào thời điểm mùa thu thì chúng dễ bại (tử) hơn bao giờ hết.
Ngược lại các sư kê cũng có thể theo dõi ngày gà đá thích hợp nhất dựa vào tương quan ngược lại giữ mùa đá gà và màu mạng con gà.
Mùa | Hành | Vượng | Tướng | Hưu | Tù | Từ |
Xuân | Mộc | Xám | Điều | Ô | Nhạn | Ó vàng |
Hạ | Hỏa | Điều | Ó vàng | Xám | Ô | Nhạn |
Tứ Quý | Thổ | Ó vàng | Nhạn | Điều | Xám | Ô |
Thu | Kim | Nhạn | Ô | Ó vàng | Điều | Xám |
Đông | Thủy | Ô | Xám | Nhạn | Ó vàng | Điều |
Vào mùa xuân, sư kê nên cho gà chọi xám đi đá và không nên cho gà ó vàng lên. Hoặc ở thời điểm này, nếu thấy đối thủ mang con ô ra chọi thì mình có thể chọn con gà điều để đá lại.
Có một thứ tự ưu tiên ở các ngày trong giai đoạn tứ quý, các giống gà nên chọn lần lượt: Gà Ó Vàng – Gà nhạn – gà điều – gà xám và cuối cùng là gà ô.

2. Chọn ngày gà đá theo ngũ hành
Dựa vào tương quan giữa cách xem màu mạng gà với ngũ hành tương sinh tương khắc, bạn có thể chọn được ngày đá gà phù hợp nhất.
Ngày tốt để đi đá gà sẽ dựa trên quy luật ngũ hành và bạn cũng cần dựa trên màu mạng gà để lựa chọn thời điểm cho chúng đi đá. Ví dụ một số ngày trong tháng tương ứng với ngũ hành phổ biến nhất là:
- Giáp/ Ất thuộc hành mộc
- Canh/ Tân thuộc Kim
- Nhâm/ Quý thuộc Thuỷ
- Bính/ Đinh thuộc Hoả
- Mậu/ Kỷ thuộc hành thổ.
Ngoài ra, xét trên ngũ hành, bạn cũng có thể tìm ra ngày sát phạt cho gà:
- Gà chọi tía/ xám/ nhạn sẽ thắng gà ó/ điều vào ngày MỘC
- Gà Xám/ vàng / nhạn sẽ thắng tía vào ngày KIM
- Chiến kê Ó/ Xám sẽ thắng nhạn trong ngày HOẢ
- Gà chọi Ó/Vàng/ Xám/ Nhạn sẽ thắng Ô trong ngày THỔ
- Gà Ó/ Trắng/ Ô sẽ thắng Ó vàng ở ngày THUỶ
Xem ngày kết hợp với ngày sát phát sẽ giúp bạn chọn được gà chiến tốt nhất để chiến đấu trong ngày hôm nay.

3. Cách xem ngày giờ đá gà tốt – thiên can, địa chi
Và sau đây là chi tiết Bảng phong thần:
Ngày âm lịch | Thịnh | Vong |
Giáp tý, Ất sửu (Kim) | Kim | Thủy |
Bính dần, Đinh mão(Hỏa | Hỏa | Thổ |
Mậu thìn, Kỷ tỵ (Mộc) | Mộc | Hỏa |
Canh ngọ, Tân mùi (Thổ) | Thổ | Kim |
Nhâm thân, Quí dậu (Kim) | Kim | Thủy |
Giáp tuất, Ất hợi(Hỏa) | Hỏa | Thổ |
Bính tý, Đinh sửu (Thủy) | Thủy | Mộc |
Mậu dần, Kỷ mão(Thổ) | Thổ | Kim |
Canh thìn, Tân tỵ(Kim) | Kim | Thủy |
Nhâm ngọ, Quí mùi(Mộc) | Mộc | Hỏa |
Giáp thân, Ất dậu(Thủy) | Thủy | Mộc |
Bính tuất, Đinh hợi(Thổ) | Thổ | Kim |
Mậu tý, Kỷ sửu(Hỏa) | Hỏa | Thổ |
Canh dần, Tân mão(Mộc) | Mộc | Hỏa |
Nhâm thin, Quí tỵ(Thủy) | Thủy | Mộc |
Giáp ngọ, Ất mùi(Kim) | Kim | Thủy |
Bính thân, Đinh dậu(Hỏa) | Hỏa | Thổ |
Mậu tuất, Kỷ hợi(Mộc) | Mộc | Hỏa |
Canh tý, Tân sửu (Thổ) | Thổ | Kim |
Nhâm dần, Quí mão(Kim) | Kim | Thủy |
Giáp thin, Ất tỵ(Hỏa) | Hỏa | Thổ |
Bính ngọ, Đinh mùi (Thủy) | Thủy | Mộc |
Mậu thân, Kỷ dậu (Thổ) | Thổ | Kim |
Canh tuất, Tân hợi(Kim) | Kim | Thủy |
Nhâm tý, Quí sửu(Mộc) | Mộc | Hỏa |
Giáp dần, Ất mão(Thủy) | Thủy | Mộc |
Bính thin, Đinh tỵ (Thổ) | Thổ | Kim |
Mậu ngọ, Kỷ mùi(Hỏa) | Hỏa | Thổ |
Canh thân, Tân dậu(Mộc) | Mộc | Hỏa |
Nhâm tuất, Quí hợi(Thủy) | Thủy | Mộc |
Việc xem ngày tốt để đi đá gà sẽ đóng góp 30% vào chiến thắng của cuộc đấu gà. Tất nhiên, không thể thiếu các yếu tố quyết định như lối đá, bổn gà, kỹ thuật nuôi, cách lên cựa… và kinh nghiệm huấn luyện của mỗi sư kê nữa.